Tin tức

Ớt chuông đỏ không chỉ được sử dụng như một món ăn giúp làm đẹp cho phái nữ mà ớt chuông đỏ còn cung cấp các chất dinh dưỡng có lợi ích cho sức khỏe. Ớt chuông hấp dẫn với nhiều màu sắc sặc sỡ như vàng, đỏ, cam.... Vậy ăn ớt chuông thế nào để mang lại hiệu quả tối ưu cho sức khỏe? 1. Thành phần các chất dinh dưỡng có lợi cho sức khoẻ trong ớt chuông Ớt chuông có thành phần chất dinh dưỡng khá giàu gồm: vitamin A, vitamin C và các chất dinh dưỡng khác. Hàm lượng vitamin A trong 149 gam chuông xanh cung cấp khoảng 551 IU vitamin A, tương đương với một chén nhỏ. Tuy nhiên, hàm lượng vitamin A trong ớt chuông đỏ nhiều hơn và tốt hơn cho sự phát triển của thị lực và mắt. Sử dụng một chén ớt xắt nhỏ với nhiều màu sắc có thể cung cấp hơn 100% giá trị hàng ngày. Đối với hàm lượng vitamin C trong ớt chuông có tác dụng giúp cơ thể chống lại các tác nhân của quá trình oxy hóa đồng thời hỗ trợ sức khoẻ của các mô cũng như nâng cao khả năng miễn dịch. Hàm lượng chất folate có trong ớt chuông có tác dụng hỗ trợ chức năng của các tế bào hồng cầu và đặc biệt hợp chất này khá quan trọng với phụ nữ khi đang trong thời kỳ mang thai, vì nó có thể giúp ngăn ngừa một số tình trạng khuyết tật bẩm sinh ở thai nhi. Ớt chuông cũng thuộc nguồn thực phẩm cung cấp phong phú hàm lượng vitamin K. Vitamin này rất cần thiết cho các chức năng đông máu. Tất cả ớt chuông với các màu khác nhau đều cung cấp hàm lượng kali cao. Khoáng chất này có tác dụng giúp giữ chất lỏng và khoáng chất cân bằng trong cơ thể, đồng thời tăng cường chức năng cơ bắp, đồng thời điều hòa huyết áp ổn định. 2. Thành phần trong ớt chuông chứa hàm lượng chất chống oxy hóa có tác dụng chống viêm Thành phần các hợp chất chứa trong ớt chuông, đặc biệt ớt chuông đỏ khá phong phú với các hợp chất như: Phytochemical, caroteinoid, đặc biệt beta caroten đều có tác dụng tốt để chống oxy hoá và chống viêm. 3. Ớt chuông có tác dụng giúp giảm cholesterol trong máu Ớt chuông có tác dụng gì? Các capsaicin có trong ớt chuông mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Các nghiên cứu đã đưa ra được bằng chứng về tác dụng của hợp chất capsaicin này có tác dụng làm giảm cholesterol LDL đồng thời kiểm soát bệnh đái tháo đường, tình trạng giảm đau và giúp giảm bớt các tình trạng viêm. Ớt chuông có thể cung cấp khoảng 3 gam chất xơ cho mỗi cốc và giúp điều chỉnh tiêu hoá và nồng độ cholesterol hiệu quả. Ớt chuông đem lại nhiều lợi ích sức khỏe cho người dùng 4. Ớt chuông có tác dụng trong phòng chống ung thư Một số loại hợp chất chống oxy hóa trong ớt chuông đỏ bao gồm lycopene có tác dụng giúp chống lại các gốc tự do có được từ việc tiếp xúc với các chất độc tự nhiên trong môi trường. Hơn nữa, lycopene còn giúp ngăn ngừa một số loại ung thư đặc biệt ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới. Ngoài ra, những loại ớt chuông có màu vàng và màu da cam cũng rất giàu hàm lượng carotenoid có tác dụng tốt trong việc bảo vệ cơ thể đối với những tình trạng bệnh liên quan đến tim mạch. 5. Ớt chuông có tác dụng làm đẹp tóc và đẹp da Ớt chuông cung hàm nguồn vitamin E khá phong phú. Vitamin E có vai trò quan trọng trong việc giữ cho làn da và mái tóc trẻ trung. Hàm lượng vitamin C trong ớt chuông có tác dụng mạnh mẽ giúp chống lại các gốc tự do. Đặc biệt, vitamin C còn giúp thúc đẩy sự hình thành collagen, khiến cho làn da trở nên săn chắc, khỏe mạnh trước các tác động bên ngoài môi trường. Ớt chuông ăn có tác dụng gì? Sử dụng ớt chuông phù hợp sẽ kích thích quá trình lưu thông máu trên da đầu, giúp tóc mọc tự nhiên và mau dài hơn. Đồng thời cũng giúp giảm tình trạng gãy rụng tóc khi sử dụng ớt chuông thường xuyên. Thành phần dinh dưỡng trong ớt chuông sẽ giúp tăng cường collagen cho tóc chắc khỏe, bảo vệ tóc khỏi những tác hại của dihydrotestosterone. 6. Ớt chuông có vai trò tốt đối với sức khỏe hệ thần kinh Ớt chuông có chứa hàm lượng vitamin B6 khá phong phú. Vitamin này rất cần thiết cho sức khoẻ của hệ thần kinh đồng thời giúp tái tạo tế bào thần kinh. 7. Ớt chuông giúp cho đôi mắt sáng khỏe và thị lực tốt hơn Trong thành phần của ớt chuông có chứa một số loại enzyem như lutein có tác dụng bảo vệ mắt chống lại tình trạng đục thuỷ tinh thể và thoái hoá điểm vàng. Thành phần các chất lutein và zeaxanthin trong ớt chuông thuộc sắc tố carotenoid, có tác dụng bảo vệ điểm vàng của mắt, tránh được các tác hại của ánh sáng xanh, giúp cải thiện thị lực đồng thời chống lại các phản ứng oxy hóa gây tổn thương võng mạc mắt. Zeaxanthin được tìm thấy hàm lượng khá cao trong ớt chuông có màu đỏ, cam và nhiều nhất ớt chuông xanh. Theo các chuyên gia khuyến nghị, một người ăn ớt chuông đúng cách thì có thể sử dụng 2mg zeaxanthin mỗi ngày để cải thiện tình trạng sức khoẻ mắt. Hơn nữa, hàm lượng vitamin trong ớt chuông đỏ cũng cần thiết giúp tăng cường thị lực khiến mắt nhìn rõ ban đêm, đồng thời ngăn ngừa tình trạng quáng gà. Ớt chuông cần được sử dụng đúng cách và hợp lý 8. Ớt chuông giúp cơ thể đốt cháy nhiều calo hơn Ớt chuông đỏ có thể làm tăng quá trình chuyển hoá mà không làm tăng nhịp tim cũng như huyết áp. Hàm lượng calo trong ớt rất ít đồng thời không có cholesterol nên sử dụng ớt sẽ giúp đốt cháy nhiều calorie hơn, bởi khả năng ớt giúp sinh nhiệt và tăng tốc độ trao đốt chất trong cơ thể. Ớt chuông đỏ không chứa thành phần capsaicin gây nóng trong người như các loại ớt khác, mà ớt chuông đỏ chỉ sinh nhiệt lượng thích hợp giúp tăng cường trao đổi chất. Hơn nữa, hàm lượng chất xơ trong ớt ngọt giúp kích thích tiêu hoá đồng thời thúc đẩy sự hoạt động nhu động ruột giúp ruột bảo vệ ruột và loại bỏ các vi khuẩn có hại chống ung thư ruột kết,.... 9. Ớt chuông có tác dụng giúp giảm lo âu Thành phần dinh dưỡng trong ớt chuông với hàm lượng vitamin B6 và khoáng chất magie trong ớt đỏ giúp giảm chứng lo âu, đặc biệt những triệu chứng liên quan đến thời kỳ tiền mãn kinh. Vitamin B6 còn giúp giảm đầy hơi ngăn ngừa huyết áp cao đồng thời còn có tác dụng thuốc lợi tiểu tự nhiên. Với những chia sẻ trên đây, chắc hẳn bạn đã có được cho mình câu trả lời ớt chuông ăn có tác dụng gì? Khi đã biết được lợi ích của ớt chuông, bạn nên bổ sung loại quả này vào trong chế độ ăn giúp nâng cao sức khỏe từng ngày. XEM THÊM: Sản phẩm Ớt Chuông Vàng của Nông Sản Quyết Lợi Sản phẩm Ớt Chuông Xanh của Nông Sản Quyết Lợi Sản phẩm Ớt Chuông Đỏ của Nông Sản Quyết Lợi
Bạn vẫn luôn coi hạt tiêu chỉ đơn thuần là một loại gia vị mang lại hương vị tuyệt vời cho các món ăn mà quên mất đi vô vàn những lợi ích sức khỏe mà nó mang lại cho chúng ta. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về tác dụng của hạt tiêu đen. 1. Vài điều về hạt tiêu đen Cây tiêu đen đã được sử dụng trong nhiều năm trước, nó được áp dụng trong nhiều hệ thống Y Học Cổ Truyền và được coi là một loại gia vị ẩm thực phổ biến. Tiêu đen thuộc cây dạng dây leo, thân dài, nhẵn nhụi, rễ bám vào tường hoặc thân cây khác để vươn xa hơn. Lá giống như lá trầu không nhưng dài hoặc thuôn hơn. Kẽ lá có hai nhánh chính, nhánh mang quả và nhánh cung cấp dinh dưỡng cho cây. Quả tiêu nhỏ, hình cầu, mọc thành chùm từ 20 đến 30 quả, ban đầu màu xanh lục, sau đó chuyển đỏ, quả chín có màu vàng và khi đem phơi khô có thành phẩm là hạt tiêu đen. Thành phần hoạt tính sinh học chính của tiêu là một alkaloid được gọi là piperine. Chất chiết xuất từ hạt tiêu đen cũng chứa nhiều đồng phân (dạng) khác của piperine được cho là có tác dụng tăng cường sức khỏe. Các chất bổ sung có chứa chiết xuất hạt tiêu đen được sử dụng để thúc đẩy quá trình trao đổi chất và hỗ trợ giảm cân, ngăn ngừa tổn thương do oxy hóa, hỗ trợ chức năng miễn dịch và kích thích tiêu hóa. Piperine cũng thường được kết hợp với curcumin và các thành phần bổ sung khác để tăng cường sự hấp thụ của chúng từ ruột. Nghiên cứu cho thấy rằng hợp chất này có thể làm tăng sinh khả dụng đường uống của nhiều loại thuốc và chất bổ sung. Giá trị dinh dưỡng trong một thìa cà phê hạt tiêu đen tương đương 2,3 gam 5,8 calo 0,1 gam chất béo 0,5 milligram natri 1,5 gram carbohydrate 0,6 gam chất xơ 0,2 gam protein 0,3 milligram mangan (15% DV) 3,8 microgram vitamin K (5% DV 0.3 gam đồng (2% DV) 2. Nguồn gốc của tiêu đen Tiêu đen (Piper nigrum) là một loại nho có hoa trong họ Piperaceae, được trồng để lấy quả. Quả của loại nho này là loại quả hạch có đường kính khoảng 5mm, màu đỏ sẫm và chứa một hạt mỗi quả, sau khi thu hoạch thường được sấy khô và dùng làm gia vị nêm nếm. Tiêu đen có nguồn gốc từ Bờ biển Malabar của Ấn Độ, tiêu Malabar được trồng rộng rãi ở đó và các vùng nhiệt đới khác. Hạt tiêu xay, sấy khô và nấu chín đã được sử dụng từ thời cổ đại, vừa để tạo hương vị vừa làm thuốc truyền thống, là loại gia vị phổ biến nhất và được buôn bán nhiều nhất trên thế giới. Vị cay của nó là do hợp chất hóa học piperine, một loại vị cay dịu khác với vị cay đặc trưng của capsaicin có trong ớt, phổ biến ở phương Tây như một loại gia vị và thường được kết hợp với muối và có sẵn trên bàn ăn. Rắc thêm một ít tiêu đen xay nhỏ giúp tăng hương vị của món ăn Tiêu đen có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe và lợi ích chính của việc tiêu thụ tiêu đen là để hỗ trợ giảm cân. Nó cũng giúp cải thiện hệ tiêu hóa, giải độc cho cơ thể giúp ngăn ngừa ung thư. 2. Công dụng với sức khỏe của hạt tiêu đen 2.1. Hỗ trợ tiêu hóa Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra thuận lợi nhờ hạt tiêu tăng cường bài tiết axit clohydric trong dạ dày. Một hệ tiêu hóa khỏe mạnh là điều kiện quan trọng nhất hạn chế táo bón, tiêu chảy hay đau bụng. Thêm nữa, hạt tiêu còn hạn chế sự phát triển của khí trong đường ruột, tính cay của hạt tiêu khiến bạn khi ăn chúng sẽ đổ mồ hôi hay đi tiểu, nhờ đó đào thải được độc tố ra khỏi cơ thể. Toát mồ hôi cũng là một hình thức loại bỏ độc tố của cơ thể, giúp làm sạch các lỗ chân lông nhờ đó loại bỏ được được bụi bẩn đọng lại tại đó, thậm chí nó còn có thể loại bỏ nước quá mức tích tụ hay còn gọi là phù nề. Khi đi tiểu, bạn có thể loại bỏ axit uric, urê, nước thừa, cũng như chất béo, vì 4% nước tiểu được cấu tạo từ chất béo. Đối với tiêu hóa, kích thích tiêu hóa có thể giúp bạn giảm cân trong khi tăng toàn bộ hoạt động của cơ thể và ngăn chặn nhiều bệnh lý đường tiêu hóa cũng như ung thư đại trực tràng. Khả năng tống khí của nó ra ngoài là do hạt tiêu đen thực sự là một chất tiêu diệt, đẩy khí ra khỏi cơ thể bên trong theo chuyển động lành mạnh, đi xuống, thay vì ép lên trên theo cách nguy hiểm cũng như làm căng khoang ngực trên và các cơ quan quan trọng. Ngoài ra, hạt tiêu còn hạn chế việc hình thành khí trong cơ thể. 2.2. Có lợi cho dạ dày Hàm lượng piperine trong hạt tiêu đen khiến nó trở thành một chất hỗ trợ tiêu hóa tuyệt vời. Nó cung cấp năng lượng cho các vị giác để báo hiệu dạ dày tạo ra nhiều axit clohydric hơn. Loại axit đặc biệt này rất quan trọng để tiêu hóa protein cùng với các thức ăn khác trong dạ dày, khi không tiêu hóa được sẽ dẫn đến đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón cũng như axit. Axit clohydric bổ sung được giải phóng sẽ giúp tránh những tình trạng này. Để hỗ trợ tiêu hóa, hãy cho thêm chút bột hạt tiêu mới xay vào món ăn của bạn trong quá trình nấu. Nó sẽ làm tăng hương vị của món ăn đồng thời giữ cho dạ dày của bạn khỏe mạnh. 2.3. Hỗ trợ giảm cân Không chỉ tăng cường tiêu hóa mà bề mặt hạt tiêu đen còn chứa các chất dinh dưỡng mạnh mẽ giúp phân hủy các tế bào mỡ. Hơn nữa, việc đào thải mồ hôi và đi tiểu nhiều cũng là một cách hiệu quả để loại bỏ các chất độc hại cũng như lượng nước dư thừa ra khỏi cơ thể. Những hoạt động trên đều góp phần vào quá trình hỗ trợ giảm cân. Việc bạn cần đó là nếm nếm thêm hạt tiêu vào các món ăn của bạn hàng ngày. Tuy nhiên không nên lạm dụng quá sẽ khiến cho nó phản tác dụng. 2.4. Cải thiện bệnh bạch tạng Một số nghiên cứu đã chứng minh hạt tiêu đen có tác dụng chữa lành phần nào đó bệnh bạch tạng - một tình trạng bệnh về da khiến một số vùng trên da mất sắc tố da bình thường và chuyển sang màu trắng. Theo các nhà khoa học Anh, chính hàm lượng piperine trong hạt tiêu khuyến khích cơ thể tạo ra sắc tố cho làn da. Kết hợp điều trị tại chỗ bằng liệu pháp ánh sáng cực tím với piperine được các bác sĩ da liễu ưu tiên hơn so với các phương pháp điều trị bệnh bạch biến dựa trên hóa chất khác. Chính hàm lượng piperine còn hạn chế khả năng ung thư da do bức xạ của tia cực tím cực mạnh. 2.5. Ngăn ngừa bệnh tim Mức cholesterol bất thường trong máu có liên quan đến các bệnh về tim mạch. Lượng piperine có trong hạt tiêu đen có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim do tác động tăng cường lượng cholesterol trong máu một cách tự nhiên. Các nhà khoa học đã chứng minh rằng Piperine có trong hạt tiêu đen đặc biệt làm giảm cholesterol LDL (xấu) hay chất béo trung tính trong máu đồng thời làm tăng cholesterol HDL (tốt). Như đã biết, sự tích tụ của cholesterol xấu và chất béo trung tính trong máu dẫn đến sự hình thành các mảng bám trên thành động mạch của bạn, dẫn đến các cơn đột quỵ hay đau tim. Trong khi đó, cholesterol tốt HDL lại có trách nhiệm loại bỏ cholesterol LDL qua thành động mạch. 2.6. Tác dụng chống hen suyễn Một nghiên cứu trên chuột cho thấy rằng piperine có thể cải thiện bệnh hen suyễn bằng cách ức chế các phản ứng viêm. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng nó có thể cải thiện bệnh hen suyễn bằng cách: Giảm phản ứng tăng phản ứng trong đường thở Ức chế sự xâm nhập của bạch cầu ái toan Ức chế sản xuất interleukin 4 và 5 Ức chế hoạt động của tế bào lympho T 2.7. Tác dụng kháng khuẩn Các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy chiết xuất hạt tiêu đen trong nước có 75% hoạt tính kháng khuẩn chống lại vi khuẩn lấy từ khoang miệng của con người. Nó có thể hoạt động bằng cách ngăn vi khuẩn miệng sản sinh ra polysaccharide gọi là glucan cho phép vi khuẩn bám vào bề mặt răng. Một trong những yếu tố khiến Staphylococcus aureus (MRSA) kháng methicillin kháng lại thuốc kháng sinh truyền thống là một cơ chế xả nhất định. Một số nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy rằng BPE có hoạt động ức chế dòng chảy chống lại MRSA. Tác dụng kháng khuẩn của chiết xuất hạt tiêu đen có thể không mở rộng cho tất cả các vi khuẩn. Chất chiết xuất từ nước dường như không có hoạt tính diệt khuẩn đối với Helicobacter pylori, một loại mầm bệnh thường gây nhiễm trùng đường tiêu hóa ở người. 2.8. Tiềm năng chống oxy hóa Một chất chống oxy hóa giống như hạt tiêu có thể dễ dàng tránh hoặc thậm chí sửa chữa những thiệt hại do các gốc tự do gây ra và do đó giúp tránh ung thư, các bệnh tim mạch cũng như các vấn đề về gan. Các gốc tự do chắc chắn là sản phẩm phụ của quá trình trao đổi chất tế bào tấn công các tế bào khỏe mạnh và khiến DNA của chúng đột biến thành các tế bào ung thư. Các chất chống oxy hóa giống như hạt tiêu đen sẽ vô hiệu hóa các loại hợp chất có hại này và bảo vệ hệ thống của bạn khỏi nhiều vấn đề, ngay cả các dấu hiệu lão hóa sớm như nếp nhăn, đốm đồi mồi, thoái hóa điểm vàng và mất trí nhớ. 2.9. Có thể mang lại cho bạn làn da trong sáng Ngoài giúp bạn đổ mồ hôi cũng như giải phóng tất cả các độc tố khỏi da, tiêu đen còn có chức năng tẩy tế bào chết tuyệt vời. Hạt tiêu bất cứ khi nào được nghiền nát cũng như được dùng trong hỗn hợp tẩy tế bào chết trên mặt, giúp loại bỏ các tế bào da chết, khuyến khích tuần hoàn và cho phép cung cấp nhiều oxy và chất dinh dưỡng hơn trên da. Các chất chống vi khuẩn cũng như chống viêm giúp giữ cho da được bảo vệ khỏi nhiễm trùng giống như mụn trứng cá. 2.10. Tác dụng chống trầm cảm Chiết xuất từ hạt tiêu đen cho thấy tác dụng chống trầm cảm trong các nghiên cứu trên động vật. Bao gồm: Tăng sinh tế bào tiền thân thần kinh hồi hải mã Bảo vệ chống lại căng thẳng mãn tính nhẹ Tác dụng bảo vệ đối với tế bào u nguyên bào thần kinh Giảm thời gian bất động trong các bài kiểm tra bơi bắt buộc 2.11. Trị gàu Có thể bạn chưa biết về tác dụng trị gàu hiệu quả của hạt tiêu đen chính là nhờ đặc tính chống viêm cũng như chống vi khuẩn hữu hiệu của hạt tiêu đen. Bạn chỉ cần cho một thìa cà phê hạt tiêu đen nghiền nhỏ với cốc sữa chua không đường trộn đều rồi ủ lên tóc, để trong nửa giờ đồng hồ. Gội sạch với nước, lưu ý không dùng dầu gội đầu. Chỉ gội lại với dầu gội vào ngày hôm sau. Cũng không nên dùng quá nhiều hạt tiêu, sẽ khiến da đầu bạn bị bỏng. 2.12. Thuộc tính chống viêm Viêm mãn tính tạo ra các vấn đề sức khỏe. Một trong những triệu chứng chính của bệnh viêm khớp, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp là tình trạng viêm. Một nghiên cứu được thực hiện trên những con chuột bị thấp khớp cho thấy rằng chiết xuất hạt tiêu đen ngăn ngừa các tình trạng đau và viêm. Các con vật được cho uống piperine trong 8 ngày. Vào cuối giai đoạn thử nghiệm này, họ đã cho thấy sự cải thiện rõ rệt. Các nghiên cứu khác cũng cho kết quả tương tự. Chiết xuất hạt tiêu đen hoặc piperine cũng đã được sử dụng trong nghiên cứu về bệnh viêm loét đại tràng. Tình trạng này đề cập đến tình trạng viêm và loét đại tràng và trực tràng. Nó còn được gọi là bệnh viêm ruột (IBD). Những con chuột gây ra IBD được cho ăn piperine cho thấy đặc tính chống viêm của nó có thể là một hình thức điều trị hiệu quả. 2.13. Sức khỏe não bộ Chiết xuất hạt tiêu đen có khả năng tăng cường chức năng não, bao gồm cả khả năng tập trung và trí nhớ do tính chất chống oxy hóa của nó. Nó cũng làm giảm sự thoái hóa thần kinh ở vùng hải mã khi những con chuột nhận được hợp chất này sau khi các tình trạng giống như bệnh Alzheimer được kích hoạt vào não của chúng. Người ta cho rằng cách piperine giúp chữa bệnh Alzheimer là làm giảm tác dụng oxy hóa trên lipid. Nó cũng có thể giúp làm giảm enzym acetylcholine ức chế sản xuất của nó. Acetylcholine là chất dẫn truyền thần kinh giúp các tế bào giao tiếp với nhau. Chức năng của chất dẫn truyền thần kinh này rất quan trọng đối với khả năng ghi nhớ, tập trung, suy luận, chức năng nhận thức và phát triển các khớp thần kinh mới trong não. Các bệnh như Alzheimer, ADD và ADHD có thể là kết quả của việc thiếu acetylcholine. 2.14. Kiểm soát lượng đường trong máu Khi nghiên cứu tác dụng của chiết xuất hạt tiêu đen trên chuột bạch tạng do tiểu đường gây ra, liều lượng piperine thấp dường như làm giảm đáng kể lượng đường trong máu của chúng, trong khi liều cao thì ngược lại. Các nghiên cứu trên loài gặm nhấm khác cho thấy rằng piperine có thể tăng cường khả dụng sinh học của các loại thuốc được sử dụng để điều chỉnh mức đường huyết. Các nghiên cứu trên người trên bệnh nhân tiểu đường loại 2 cũng cho thấy mức độ giảm, bao gồm cả nhóm được sử dụng piperine kết hợp với curcumin. 2.15. Tăng khả năng sinh học của các chất khác Các nghiên cứu đã chỉ ra khả năng tăng cường sinh học hoặc khả dụng sinh học của chiết xuất hạt tiêu đen: khả năng kích thích đường tiêu hóa của chúng ta hấp thụ các chất dinh dưỡng như vitamin, khoáng chất, hợp chất thực vật cũng như các loại thuốc điều trị. Đôi khi, gan cho phép bài tiết hoàn toàn các chất này, khiến cơ thể bị thiếu hụt và dễ mắc bệnh. Việc bổ sung chiết xuất hạt tiêu đen trong chế độ ăn uống của một người dường như ngăn chặn điều này xảy ra. Các nghiên cứu đã ghi nhận mức độ hấp thụ vitamin A, vitamin C, vitamin B6, selen, coenzyme Q10, beta-carotene, curcumin nghệ, kháng sinh và thuốc kiểm soát đường huyết nhiều hơn bình thường khi bổ sung piperine. Người ta nghĩ rằng quá trình này cũng có thể có lợi cho những người bị suy dinh dưỡng hoặc các vấn đề về hấp thụ chất dinh dưỡng. 2.16. Có lợi cho các vấn đề về khớp Sử dụng hạt tiêu đen thường xuyên có lợi cho những bệnh nhân có các vấn đề về khớp như viêm khớp hay thấp khớp. Tính nóng của hạt tiêu đen làm ấm cơ thể, kích thích lưu lượng máu lưu thông mạnh hơn. Nhờ đó cải thiện tình trạng đau trong các bệnh về khớp. Và việc loại bỏ axit uric dư thừa trong cơ thể cũng giúp giảm đau trong bệnh khớp mạn tính hay viêm khớp cấp tính. Hạt tiêu đen có chứa hoạt chất giúp chữa lành các cơn đau nhức răng 2.17. Sức khỏe răng miệng Đau răng, sâu răng thực sự gây phiền toái cho bạn. Hạt tiêu đen có chứa hoạt chất giúp chữa lành các cơn đau nhức răng. Bạn có thể áp dụng cách trộn 3 thìa cà phê hạt tiêu đen xay với một chút muối cho thêm ít nước thành hỗn hợp sệt sau đó xoa trực tiếp lên vùng đau hoặc bị sâu răng. Tiến hành hai lần mỗi ngày để đạt được hiệu quả với nướu và hàm răng khỏe mạnh. 2.18. Ổn định huyết áp Hạt tiêu đen có các hợp chất chính giúp quản lý mức huyết áp trong cơ thể chúng ta. Ngoài ra, nó rất giàu vitamin C sẽ giúp tránh tăng huyết áp bằng cách tăng cường đào thải chì ra khỏi cơ thể. Hàm lượng cao các khoáng chất thiết yếu như kali, canxi và sắt trong hạt tiêu đen nói chung là các hợp chất làm giảm huyết áp. Lý do cơ bản chính của huyết áp cao có thể liên quan đến lượng natri cao trong cơ thể. Hạt tiêu đen bao gồm một lượng không đáng kể kali, rất mạnh trong việc giảm tác động của mức natri cao hơn trong cơ thể. 3. Sử dụng hạt tiêu đen cho một số bệnh cụ thể Hạt tiêu đen rất lý tưởng trong việc chữa ho. Trộn 1-2 nhúm bột tiêu đen với một thìa mật ong tự nhiên. Uống hỗn hợp này 3-4 lần một ngày để loại bỏ chứng ho. Tiêu đen hạt Nông Sản Quyết Lợi Để chữa các vấn đề về dạ dày, trong một cốc nước kết hợp chiết xuất nửa quả chanh, nửa thìa hạt tiêu đen cũng như muối đen. Uống dung dịch đặc biệt này để ngăn ngừa các vấn đề về dạ dày. Hạt tiêu đen cũng được sử dụng để chữa chứng khó tiêu. Cắt chanh thành hai miếng và ngậm bằng cách dùng một ít hạt tiêu đen cũng như muối đen lên đó. Trong các phương pháp điều trị cảm lạnh tại nhà, hạt tiêu đen là loại thảo mộc cực kỳ mạnh mẽ. Kết hợp 4-5 hạt tiêu đen, 8-10 lá húng quế, 2-3 cây đinh hương, một miếng gừng và 1-2 đạch đậu khấu, thêm chút sữa để tạo thành hỗn hợp giống như trà. Sử dụng hỗn hợp này giúp bạn có thể trừ cảm cũng như chữa được sốt. Trong điều trị sưng nướu, đun sôi nước đơn giản bằng cách kết hợp bột hạt tiêu đen. Súc miệng để giảm đau cũng như sưng nướu răng. Hạt tiêu đen cũng giúp điều trị các bệnh về da. Vấn đề da phổ biến nhất là nổi mụn cũng như bóng nước. Hãy thử cách này, lấy một ít bột tiêu đen cũng như thêm một ít bơ sữa trâu vào cùng. Sử dụng trên các khu vực bị ảnh hưởng để giảm bớt. Để chống lại các tình trạng dị ứng theo mùa, một loại thuốc sắc có thể được chuẩn bị cùng với hạt tiêu đen đun sôi, cỏ xạ hương, rễ cam thảo, hạt bạch đậu khấu, húng quế và gừng. Hỗn hợp này làm ấm lại và uống một vài lần mỗi ngày. Trộn một lượng bằng nhau của hạt tiêu đen, gừng, cũng như muối mỏ và xay hỗn hợp. Thêm một phần ba thìa cà phê hỗn hợp vào ly sữa bơ và uống loại thuốc tại nhà đặc biệt này để giảm chứng khó tiêu ngay lập tức. Hơn nữa, việc kết hợp bột hạt tiêu cũng như nước gừng ngay sau bữa ăn là vô cùng tốt trong việc chữa trị vấn đề này. Thường xuyên uống một cốc nước kết hợp với hai thìa cà phê nước cốt chanh, một thìa cà phê mật ong cùng với một phần tư thìa cà phê bột tiêu đen có tác dụng như một phương pháp giảm cân tại nhà hiệu quả. Nghiền một ít hạt tiêu đen và làm hỗn hợp tẩy tế bào chết để loại bỏ tế bào da chết và tẩy tế bào chết cho da. Chỉ cần lấy 1/2 thìa cà phê bột tiêu đen và 1 thìa sữa chua. Thoa lên mặt và rửa sạch sau 20 phút. Hỗn hợp này sẽ giúp loại bỏ độc tố khỏi da của bạn, mang lại làn da mềm mại và rạng rỡ. Nếu bạn đang sử dụng những loại thuốc này hoặc đang sử dụng tiêu đen và được kê bất kỳ loại thuốc nào, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn về các tương tác có thể xảy ra và liệu bạn có nên tiếp tục dùng hạt tiêu đen hay không. 4. Tác dụng phụ khi dùng hạt tiêu đen Chiết xuất hạt tiêu đen được coi là hầu hết an toàn để tiêu thụ. Nhưng hợp chất tiêu đen có thể tạo ra dư vị bỏng rát và một số người có thể biểu hiện các triệu chứng dị ứng. Những đối tượng sau không nên dùng hạt tiêu đen: Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú chắc chắn nên tránh dùng hạt tiêu đen, đặc biệt là với số lượng lớn. Có thể gây dị ứng như buồn nôn, nổi mề đay và đau đầu ở những người nhạy cảm. Xem thêm: Tiêu đen hạt Nông Sản Quyết Lợi
Nấm kim châm là một trong những loại nấm có giá trị dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe. Với đặc điểm có vị ngọt thanh nên loại nấm này thường được lựa chọn để chế biến các món ăn như lẩu, nướng, xào thịt bò,... Vậy ăn nấm kim châm có tác dụng gì cho sức khỏe? 1. Thành phần dinh dưỡng từ nấm kim châm Không giống như nhiều loại nấm thông thường khác, nấm kim châm chứa rất nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể như: protein, lipid, carbohydrate, chất xơ, canxi,.... Bên cạnh đó, nấm kim châm còn chứa đến 16 loại axit amin trong đó, có 8 loại cần thiết cho cơ thể con người. Ngoài ra, nấm kim châm còn rất dồi dào lisin và kẽm có tác dụng hỗ trợ tăng cường trí nhớ của trẻ. Nấm kim châm còn chứa kali, đây là một khoáng chất cần thiết và có tác dụng rất tốt với người cao huyết áp, hỗ trợ giảm cholesterol máu và thúc đẩy nhu động ruột và dạ dày, chống béo phì. Các thành phần dinh dưỡng chưa trong 125g nấm kim châm bao gồm: Calo: 24 Carb: 5g Chất xơ: 1,8g Protein: 1,7g Chất béo: 0,2g Vitamin B6: 0,07mg Niacin (vitamin B3): 4,6mg Riboflavin (vitamin B2): 0,1mg Rhiamine (vitamin B1): .15mg Folate (vitamin B9): 31microgam 2. Công dụng của nấm kim châm Ăn nấm kim châm có tác dụng gì? Mặc dù nấm kim châm có hàm lượng calo tương đối thấp nhưng lại chứa rất nhiều vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa quan trọng. Nấm kim châm còn chứa nhiều rất nhiều loại vitamin B như niacin, thiamine và riboflavin, đây là những thành phần rất cần thiết cho các chức não. Nấm kim châm cũng chứa rất nhiều chất xơ, giữ vai trò rất quan trọng với sức khỏe hệ tiêu hóa. Tiêu thụ chất xơ để tránh các bệnh như táo bón, trĩ, gan và loét dạ dày. Dưới đây là các tác dụng phổ biến của nấm kim châm đối với sức khỏe: 2.1 Tốt cho hệ tiêu hóa Giống như các loại rau khác, nấm cung cấp nhiều chất xơ, rất tốt cho quá trình tiêu hóa và sự phát triển của hệ vi sinh đường ruột. Ăn loại nấm này góp phần phòng ngừa táo bón và bệnh trĩ do táo bón. 2.2 Tăng cường miễn dịch cơ thể Trong loại nấm này có một loại hợp chất protein có tác dụng cải thiện khả năng miễn dịch của cơ thể. Nhiều nghiên cứu trên động vật đã chứng minh hiệu quả tăng cường chức năng miễn dịch của thực phẩm này. 2.3 Ức chế sự phát triển của tế bào ung thư Các nhà khoa học đã tìm ra công dụng ngăn ngừa sự phát triển tế bào ung thư của nấm kim châm. Nhiều nghiên cứu cho thấy ăn loại nấm này có thể làm chậm quá trình phát triển của tế bào ung thư trong phòng thí nghiệm. Tại Nhật Bản, những nghiên cứu từ năm 1992 đã chỉ ra việc ăn loại nấm này ít nhất 3 lần/tuần có thể giảm nguy cơ mắc ung thư dạ dày đến 44%. Nấm kim châm có vị ngọt thanh dễ ăn 2.4 Phòng ngừa nhiều bệnh mãn tính Trong thực phẩm này có chứa hàm lượng cao các chất chống oxy hóa như: Acid gallic, quercetin, acid ferulic, acid caffeic, chlorogenic, ellagic, pyrogallol,... Những chất này chống lại quá trình oxy hóa tế bào, bảo vệ tế bào trong cơ thể khỏi tổn thương. Từ đó nó giúp phòng ngừa nhiều bệnh mãn tính nguy hiểm như tim mạch, tiểu đường... 2.5 Tốt cho não bộ Loại nấm này chứa hàm lượng niacin rất cao. Đây là một vi chất quan trọng, tốt cho não bộ. Ngoài ra, thực phẩm này còn có nhiều thiamine có tác dụng củng cố chức năng của tế bào thần kinh. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng thường xuyên ăn nấm kim châm có thể cải thiện khả năng ghi nhớ. Lysin và kẽm có trong loại nấm này có thể giúp tăng cường trí nhớ. Một số hợp chất trong nấm kim châm giúp tăng chất dẫn truyền thần kinh trong não. 2.6 Tốt cho tim mạch Các thí nghiệm trên chuột trong phòng thí nghiệm cho thấy những chú chuột hamster thường xuyên ăn nấm kim châm có thể giảm mức triglyceride, cholesterol xấu LDL. Đây là thực phẩm chứa nhiều niacin, một vi chất có tác dụng điều chỉnh lượng cholesterol trong máu. Các nghiên cứu khác cũng chứng minh loại nấm này có thể làm giảm huyết áp ở bệnh nhân huyết áp cao, giảm chất béo trung tính trong cơ thể, làm chậm quá trình phát triển của chứng xơ vữa động mạch. Như vậy, nếu thường xuyên ăn thực phẩm này chúng ta sẽ có một hệ tim mạch khỏe mạnh hơn. Có thể chế biến nhiều món ngon và bổ từ loại nấm này 3. Chữa bệnh với nấm kim châm Những món ăn chế biến từ nấm kim châm không chỉ ngon mà còn bổ. Ngoài cung cấp dưỡng chất, loại nấm này còn có tác dụng chữa bệnh, khắc phục nhiều vấn đề về sức khỏe. 3.1 Bài thuốc bổ trung ích khí, dưỡng huyết Bài thuốc này dùng khi cơ thể mệt mỏi, tỳ vị suy nhược, chướng bụng, kém ăn, phụ nữ sa dạ con, người bị trĩ, tiêu chảy lâu ngày, thiếu máu. Nguyên liệu cần chuẩn bị gồm: 300g nấm, 150g thịt gà tươi, 150g mực tươi, 1 quả trứng gà, cà rốt, dưa chuột và các loại gia vị. Cách thực hiện như sau: Mực và thịt gà thái chỉ, ướp gừng tươi. Sơ chế nấm, cà rốt, dưa chuột. Cho các nguyên liệu vào xào chín, đảo nhanh tay. Khi nguyên liệu chín cho thêm trứng gà vào xào. Món ăn ngon và bổ nhất khi ăn nóng. 3.2 Bài thuốc hoạt huyết, ích khí, kiện tỳ dưỡng can Để chế biến bài thuốc này, bạn cần chuẩn bị các nguyên liệu gồm: 150g nấm, 150g gan lợn, 50g hẹ hoa, 50g củ cải, hành, tỏi, nước. Cách chế biến như sau: Sơ chế nấm kim châm, củ cải thái chỉ. Gan lợn làm sạch, luộc chín và thái chỉ. Phi thơm hành, tỏi với dầu ăn sau đó cho các nguyên liệu đã sơ chế vào xào. Nêm nếm gia vị cho vừa ăn. Món xào chín nên ăn nóng. Kết hợp nấm và các nguyên liệu khác nhau ta sẽ có bài thuốc tốt cho sức khỏe 3.3 Bài thuốc lợi thủy tiêu thũng, kiện tỳ dưỡng can Nguyên liệu cần chuẩn bị gồm có: 300g nấm kim châm, 200g thịt bò, 100g măng củ, 50g củ cải, 1 củ khoai tây, gừng tươi, gia vị… Cách chế biến như sau: Nấm cắt chân, măng thái chỉ, thịt bò thái miếng. Các nguyên liệu mang hấp cách thủy cho chín. Mang nguyên liệu đã hấp rim cùng gia bị cho ngấm và chín mềm. Khi món ăn chín mang ra thưởng thức nóng. 3.4 Bài thuốc bổ thận, dưỡng can, ích trí Nguyên liệu cần chuẩn bị gồm: 300g nấm tươi, 150g thịt ba chỉ, 50g tôm nõn, 20g đậu hà lan, 1 quả trứng gà. Cách chế biến như sau: Nấm rửa sạch, thịt ba chỉ thái miếng mỏng, tôm nõn thái mỏng. Làm nóng dầu ăn, phi thơm hành. Cho các nguyên liệu đã sơ chế vào xào chín và thưởng thức khi còn nóng. Loại nấm này có thể dùng để chế biến nhiều món ngon khác nhau, từ món chay đến món mặn. Tuy nhiên bạn cần lưu ý những sai lầm khi ăn nấm kim châm như: Rửa quá kỹ, chế biến qua loa, nấu với quá nhiều dầu ăn, uống rượu khi ăn nấm… để đảm bảo sức khỏe. Chúc bạn và gia đình luôn có những bữa ăn ngon miệng với loại thực phẩm giàu dưỡng chất này nhé! Xem thêm: Nấm kim châm Nông Sản Quyết Lợi
Cà rốt là một loại rau củ tốt cho sức khỏe, với độ giòn, vị ngon và chứa rất nhiều beta carotene, chất xơ, vitamin K1, kali cũng như chất chống oxy hóa. Ăn cà rốt rất thích hợp cho việc giảm cân, giúp giảm cholesterol, cải thiện sức khỏe mắt, thậm chí là giảm nguy cơ ung thư. 1. Giá trị dinh dưỡng của cà rốt Cà rốt được trồng đầu tiên ở Afghanistan vào khoảng năm 900 sau Công nguyên. Nhiều người biết đến cà rốt với màu cam rực rỡ đặc trưng, nhưng thực tế thì loại củ này cũng có các màu sắc khác, chẳng hạn như tím hoặc vàng, đỏ và trắng. Loại củ phổ biến và đa năng này có thể mang hương vị hơi khác nhau tùy thuộc vào màu sắc, kích thước và nơi trồng. Đường trong cà rốt tạo ra vị ngọt nhẹ, nhưng đôi khi cũng có thể mang mùi đất hoặc hơi đắng. Một khẩu phần nửa cốc cà rốt có: 25 calo 6 gram carbohydrate 2 gram chất xơ 3 gram đường 0,5 gram protein Cà rốt sạch Nông Sản Quyết Lợi 2. Lợi ích sức khỏe khi ăn cà rốt Cà rốt có rất giàu chất chống oxy hóa và mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Một số điểm nổi bật sau đây sẽ chứng minh carot có tốt cho sức khỏe như thế nào: 2.1. Rất tốt cho đôi mắt Đây được xem là công dụng sức khỏe nổi tiếng nhất của cà rốt. Chúng giàu beta-carotene - một hợp chất mà cơ thể chuyển thành vitamin A, hay còn gọi là tiền vitamin A, giúp mắt khỏe mạnh. Hơn nữa, beta-carotene còn giúp bảo vệ đôi mắt khỏi ánh nắng mặt trời và làm giảm nguy cơ bị đục thủy tinh thể ,cũng như các vấn đề thị lực khác. Cà rốt màu vàng có chứa lutein, cũng rất tốt cho đôi mắt của bạn. Các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng dưỡng chất này có thể ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi tác - nguyên nhân hàng đầu gây giảm thị lực ở Hoa Kỳ. Vitamin A trong cà rốt rất tốt cho đôi mắt 2.2. Giảm nguy cơ ung thư Chất chống oxy hóa đã được chứng minh có khả năng tiêu diệt các gốc tự do có hại trong cơ thể, nhờ đó làm giảm nguy cơ bị ung thư. Hai loại chất chống oxy hóa chính trong cà rốt là carotenoids (cà rốt màu cam và vàng) và anthocyanin (cà rốt màu đỏ và tím). 2.3. Hỗ trợ sức khỏe trái tim Tất cả những chất chống oxy hóa đều tốt cho tim của bạn. Bên cạnh đó, một củ cà rốt vừa sẽ cung cấp khoảng 4% nhu cầu kali hàng ngày, giúp thư giãn các mạch máu, tránh nguy cơ huyết áp cao và các vấn đề tim mạch khác. Hơn nữa, cà rốt có chất xơ, giúp duy trì cân nặng khỏe mạnh và giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Ăn nhiều chất xơ cũng có thể hạ lipoprotein mật độ thấp trong máu, hay còn gọi là LDL cholesterol xấu. Cuối cùng, cà rốt đỏ cũng có lycopene, giúp ngăn ngừa bệnh tim. 2.4. Tăng cường hệ thống miễn dịch Vitamin C trong cà rốt giúp cơ thể tạo ra các kháng thể bảo vệ hệ miễn dịch, đồng thời tiếp nhận và sử dụng sắt, cũng như ngăn ngừa nhiễm trùng. Vitamin C còn góp phần sản xuất collagen - thành phần chính của mô liên kết, rất cần thiết để chữa lành vết thương và giữ cho cơ thể khỏe mạnh. 2.5. Điều trị táo bón Nếu bạn gặp khó khăn khi đi vệ sinh, hãy thử nhai vài củ cà rốt sống. Với hàm lượng chất xơ cao, chúng có thể điều trị táo bón và giúp bạn bài tiết chất thải thường xuyên, đều đặn hơn. Ngoài ra, tiêu thụ nhiều thực phẩm giàu carotene có thể làm giảm nguy cơ ung thư ruột kết (đại trực tràng) và tốt cho sức khỏe hệ tiêu hóa nói chung. Cà rốt chứa nhiều chất xơ giúp cho hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn 2.6. Kiểm soát bệnh tiểu đường Cà rốt có chứa đường tự nhiên, 10% củ cà rốt là carbohydrate và gần một nửa trong số này là đường. 30% khác của hàm lượng carbohydrate này là chất xơ. Nhìn chung, cà rốt là một loại thực phẩm ít calo, nhiều chất xơ, tương đối ít đường. Nhờ đạt điểm chỉ số đường huyết (GI) thấp, khoảng 39 điểm GI cho cà rốt luộc, cà rốt không có khả năng kích hoạt tăng đột biến lượng đường trong máu và an toàn cho người bệnh tiểu đường. Hơn nữa, chế độ ăn nhiều chất xơ còn giúp ngăn ngừa sự phát triển của bệnh tiểu đường loại 2 hoặc giúp người bệnh kiểm soát lượng đường trong máu. 2.7. Giúp xương chắc khỏe Ngoài ra, cà rốt còn chứa vitamin K, một lượng nhỏ canxi và phốt pho, góp phần vào sức khỏe của xương và giúp ngăn ngừa loãng xương. 3. Rủi ro khi ăn cà rốt quá nhiều Mặc dù carot có tốt cho sức khỏe, nhưng nếu nạp quá nhiều beta-carotene, làn da của bạn có thể chuyển sang màu vàng cam. Tình trạng này được gọi là Thâm nhiễm caroten trong máu (carotenemia), tương đối vô hại và có thể điều trị được. Nhưng trong trường hợp nặng, carotene huyết có thể cản trở chức năng của vitamin A, làm ảnh hưởng đến thị lực, xương, da, trao đổi chất hoặc hệ thống miễn dịch của bạn. Quá nhiều beta-carotene cũng có thể gây ra vấn đề cho những người bị rối loạn chuyển hóa vitamin A, chẳng hạn như bệnh nhân suy giáp. Ăn quá nhiều cà rốt cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro cho cơ thể Một số người cũng bị dị ứng với các hợp chất trong cà rốt. Nếu gặp triệu chứng nổi mề đay, sưng và khó thở sau khi ăn cà rốt thì cần được chăm sóc y tế khẩn cấp. Khi các triệu chứng trở nên nghiêm trọng, người bệnh có thể bị sốc phản vệ - một phản ứng tiến triển nhanh chóng và đe dọa tính mạng. Người có tiền sử dị ứng với cà rốt nên kiểm tra cẩn thận các thành phần trong sinh tố, súp rau củ và một loạt các sản phẩm khác trước khi dùng. 4. Cách chế biến cà rốt Cà rốt thường có mặt trong nhiều chế độ ăn kiêng phổ biến, như thuần chay, keto, eat-clean, low carb, v.v. Đây cũng là một loại rau đa năng, có thể ăn sống, hấp, luộc, nướng hoặc làm nguyên liệu trong các món súp và hầm quen thuộc. Để sơ chế, cần rửa kỹ cà rốt trong nước để tẩy sạch mọi bụi bẩn. Bạn có thể bóc vỏ cà rốt bằng dụng cụ bào hoặc dao nếu thích, nhưng không nhất thiết phải gọt vỏ. Sau đó bạn có thể: Cắt cà rốt thành que sợi nhỏ và ăn trong món khai vị hoặc xà lách trộn; Thêm cà rốt cắt nhỏ vào các món nướng; Làm nước ép và sinh tố để có hương vị ngọt tự nhiên, dịu nhẹ. Lưu ý, luộc có thể làm giảm hoặc loại bỏ một số hàm lượng vitamin. Vì vậy ăn cà rốt sống hoặc hấp là cách đảm bảo giá trị dinh dưỡng nhất. Ngoài ra, carotenoids và vitamin A có thể hấp thụ tốt hơn khi có chất béo. Do đó, mọi người nên ăn cà rốt với một nguồn chất béo có lợi cho sức khỏe, chẳng hạn như quả bơ hoặc các loại hạt. Xem thêm: Cà rốt sạch Nông Sản Quyết Lợi
Củ hành tây tím có tác dụng gì” chắc hẳn là thắc mắc của nhiều người, bởi đây là loại gia vị rất quen thuộc trong mỗi gia đình. Trong hành tím có chứa các thành phần dinh dưỡng mang lại nhiều lợi ích sức khỏe như điều trị huyết áp cao, tăng tiết sữa mẹ, giảm rụng tóc... Vì vậy, chế biến hành tím cho phù hợp với mục đích sử dụng sẽ mang lại nhiều lợi ích cho cơ thể. 1. Đặc điểm và giá trị dinh dưỡng của hành tây tím Hành tím có tên khoa học là Allium Ascalonicum, hiện nay chúng được trồng trên khắp thế giới. Hành tím là loài cây thân thảo, có củ to tròn, vỏ bên ngoài màu tím đậm. Hành tím thường được chế biến để ăn sống trong món salad, bánh mì hay món nhúng. Lưu ý, khi ăn hành tím, không lột bỏ quá nhiều lớp vỏ tím, vì trong lớp vỏ này có chứa đến 75% chất chống oxy hóa, rất tốt cho sức khỏe. Về giá trị dinh dưỡng, theo nhiều nghiên cứu thì trong hành tây tím có chứa nhiều dưỡng chất và hàm lượng cũng cao hơn so với hành tây trắng. Hành tây tím có chứa chất chống oxy hóa với hàm lượng từ 415-1917 mg (hành trắng chỉ có 270-1187 mg). Hành tím cũng có chứa hàm lượng vitamin C cao, biotin, chromium, canxi, vitamin B6, axit folic, lưu huỳnh và chất xơ rất tốt cho sức khỏe. Những dưỡng chất này đều mang lại lợi ích cho cơ thể, mỗi thành phần có công dụng riêng. 2. Củ hành tây tím có tác dụng gì? “Củ hành tây tím có tác dụng gì” chắc hẳn là thắc mắc của nhiều người, bởi đây là loại gia vị rất quen thuộc trong mỗi gia đình. Một số tác dụng tuyệt vời mà hành tím đem lại bao gồm: Phòng ngừa ung thư: Theo nhiều nghiên cứu, chất chống oxy hóa và các chất hóa học thực vật như disulphide, trisulphide, cepaene và quercetin có trong hành tím được chứng minh là giảm viêm, điều trị và phòng ngừa ung thư. Ngoài ra, nếu như ăn hành tím đều đặn còn giúp cải thiện các vấn đề về tiêu hóa như đầy bụng, khó tiêu, ăn không ngon miệng, rối loạn dạ dày, đại trực tràng và túi mật. Điều trị thiếu máu: Hành tím có chứa hàm lượng chất sắt khá cao, có tác dụng giúp điều trị bệnh thiếu máu. Mỗi ngày, bạn nên ăn 1 củ hành tím để tăng cường hàm lượng chất sắt cho cơ thể. Ngoài ra, hành tím còn chứa chromium, một chất có tác dụng làm giảm nồng độ insulin trong máu, cải thiện đáng kể lượng glucose, giúp hạn chế lượng đường được hấp thu vào cơ thể. Bảo vệ sức khỏe cho tim mạch: Khi ăn hành tím sẽ giúp giảm cholesterol và triglyceride. Bên cạnh đó, hợp chất lưu huỳnh có trong củ hành tây tím cũng có tác dụng chống máu vón cục. Quercetin trong hành tím làm nhiệm vụ ngăn ngừa xơ cứng động mạch bằng cách loại bỏ các mảng bám, từ đó giảm thiểu được nguy cơ đau tim. Cải thiện các vấn đề về hô hấp: tác dụng kháng viêm của hành tím sẽ giúp nới lỏng các cơ của đường hô hấp và làm giảm triệu chứng của bệnh hen suyễn cùng với viêm phế quản. Không những vậy, nó cũng rất hiệu quả trong việc điều trị và ngăn ngừa bệnh về đường hô hấp như ho, hắt hơi, cảm lạnh, cúm và chảy nước mũi. Kháng viêm và diệt khuẩn, đẩy lùi bệnh tật do độc tố trong thực phẩm gây ra: Trong hành tây tím chứa các chất có tác dụng kháng khuẩn, loại bỏ các chất độc hại trong cơ thể. Từ đó, giúp điều trị các bệnh do độc tố của thực phẩm gây nên, tiêu diệt các loại vi khuẩn lây nhiễm, như vi khuẩn E.coli, vi khuẩn salmonella. Ngoài ra, các chất hóa học thực vật trong hành tím còn giúp làm giảm nguy cơ viêm loét dạ dày.. Bảo vệ hệ tiêu hóa, chống táo bón: Nguồn chất xơ dồi dào trong hành tím có tác dụng rất hữu hiệu và thúc đẩy sự phát triển của lợi khuẩn trong ruột, chống táo bón rất tốt. Vậy nên, hãy ăn một củ hành mỗi ngày sẽ giúp bạn cải thiện được tình trạng táo bón. Tăng tiết sữa mẹ: Việc ăn hành tím sẽ giúp cho lượng sữa của người mẹ đang cho con bú tiết ra nhiều hơn. Trước khi ăn, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, để được tư vấn cách ăn phù hợp. Điều trị huyết áp cao: Trong hành tím có lượng calo thấp, lượng kali khá cao, nhưng lại ít natri và không chứa chất béo. Sự tác động giữa kali và natri sẽ giúp điều chỉnh huyết áp ở người cao tuổi, hành tím cũng giúp tăng sự độ đàn hồi của mạch máu và có tác dụng hiệu quả trong việc làm giảm huyết áp. Đây chính là một cách làm giảm huyết áp tự nhiên. Pha loãng máu: Trong hành tím rất giàu flavonoid, một chất chuyển hóa trung gian, có tác dụng làm loãng máu, hòa tan máu đông, đồng thời giúp thanh lọc máu, lọc các chất béo không lành mạnh. Củ hành tím có tác dụng gì là thắc mắc của nhiều người dùng hiện nay Điều trị triệu chứng của bệnh lao: Theo như các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, hành tím có tính sát trùng và đặc tính kháng khuẩn cao. Vậy nên, nó có thể làm bất hoạt vi khuẩn gây bệnh lao. Nên ăn hành cùng muối để mang lại hiệu quả cao hơn. Chữa mụn nhọt: Được biết, tinh chất trong hành tây tím có tác dụng làm giảm mụn trứng cá, vết thâm mụn,... khá hiệu quả. Đối với mụn cóc, hành tím cũng giúp mụn xẹp xuống rồi biến mất. Làm giảm rụng tóc: Theo một nghiên cứu, việc bôi nước ép hành tây lên trên da đầu với tần suất hai lần một tuần trong vòng 2 tháng sẽ cải thiện được tình trạng gãy rụng, giúp cho tóc mọc nhanh trở lại. Đây là biện pháp rất dễ thực hiện, chi phí lại thấp mà đem lại hiệu quả bất ngờ. Hành tím quả thực là một loại thực phẩm rất đáng để sử dụng Bởi những tác dụng tuyệt vời mà nó đem lại cho sức khỏe con người vô cùng lớn. Hy vọng với những công dụng được liệt kê ở trên, sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc "Củ hành tím có tác dụng gì?". Bạn hãy thử bắt đầu với hành tím bằng các món ăn khác nhau, tùy từng mục đích sử dụng mà chế biến sao cho phù hợp. Theo các chuyên gia, để phòng ngừa tế bào gây ung thư, bạn nên ăn ít nhất 3 củ hành tây tím trong một tuần.
1. Cà Chua Beef Có Gì Đặc Biệt? Cà chua Beef là loại cà khác với cà chua giống thường. Cà chua Beef là loại thực phẩm thuộc họ Cà, có nguồn gốc từ Hà Lan và được trồng nhiều nhất ở Lâm Đồng, Đà Lạt. Về cơ bản về hình dáng và thành phần dinh dưỡng cà chua beef giống với cà chua thường. Tuy nhiên lại có một số điểm khác nhau như sau mà bạn dễ dàng nhận thấy: - Cà chua Beef: quả to, cơm dày, quả chắc, ít hạt, không có các khoảng trống khi bổ ra. Và trọng lượng nặng và vị ngọt hơn. - Cà chua thường: quả nhỏ, mềm, hạt to và nhiều, nước nhiều, khi bổ ra có khoảng trống. Có vị chua và nhẹ hơn cà chua Beef. 2. Uống Nước Ép Cà Chua Beef Có Lợi Ích Như Thế Nào? Giá trị dinh dưỡng Trong 100g cà chua chín có chứa lên tới 13% vitamin A, 8% vitamin B6, 33-35% vitamin C. Ngoài ra còn có vitamin B1, B2, PP. Các chất bổ dưỡng như chất đạm, đường, chất béo và khoáng vi lượng: canxi, sắt,… có lợi cho sức khỏe. Giúp làm đẹp da Loại quả luôn được nhiều chị em sử dụng hiệu quả trong việc làm đẹp. Với hàm lượng vitamin C trong cà chua Beef mang lại làn da chắc khỏe, săn chắc. Giúp làm chậm quá trình lão hóa da, làn da trắng sáng, se khít lỗ chân lông. Đặc biệt trong cà chua Beef có chứa chất oxy hóa giúp bảo vệ làn da khỏi dưới ánh nắng mặt trời, tia cực tím. Hoặc bạn có thể sử dụng cà chua Beef làm mặt nạ tươi, bạn có thể cắt từng lát mỏng nhỏ hoặc say nhuyễn kết hợp với sữa chua, sươi tươi không đường. Hoặc kết hợp ăn cùng salad rau củ quả. Hiệu quả giảm cân Với những ai trong quá trình giảm cân, thì cà chua Beef không có gì xa lạ. Thực phẩm luôn được sử dụng trong chế độ ăn uống hằng ngày. Vì nó giàu chất xơ, ít chất béo, không chứa cholesterol cho cơ thể. Có nhiều cách chế biến khác mang lại lợi ích tối đa cho sức khỏe: salad, sinh tố, ăn thay trái cây,… Ngăn ngừa các bệnh ung thư Các thành phần chất oxy hóa và vitamin C trong cà chua, khi ăn vào có thể giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư như: dạ dày, phổi, cổ tử cung, tuyến tiền liệt, … Đồng thời những hợp chất này giúp cơ thể chống chọi lại các tế bào ung thư. Tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể, giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch. Giảm lượng đường trong máu Trong cà chua rất ít chất Carbohydrate giúp giảm lượng đường trong máu. Các chất oxy hóa bảo vệ thành mạch và thận giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường. Các chất xơ và crom giúp kiểm soát lượng đường trong máu. Giúp tóc chắc khỏe Các vitamin và chất sắt trong cà chua mang lại mái tóc chắc khỏe, bóng mượt, không bị hư tổn: khô, xơ, cân bằng độ PH trong tóc. Thay vì làm nước ép để uống, bạn có thể dùng nước ép cà chua xoa lên tóc sau đó gọi đầu sạch. Không nên sử dụng quá thường xuyên vì nồng độ trong axit có thể làm khô tóc và ảnh hưởng đến da đầu của bạn. Cải thiện thị lực Cà chua Beef là nguồn cung cấp vitamin A, C tốt giúp ngăn ngừa các bệnh quáng gà, tăng thị lực cho đôi mắt. Hay ngăn ngừa hiệu quả cho các bệnh thoái hóa điểm vàng dẫn đến mù mắt, đục thủy tinh ở người lớn tuổi. Triệu chứng mất ngủ Nhiều chuyên gia dinh dưỡng cho rằng, uống ly nước ép cà chua, hoặc ly sinh tố trong ngày sẽ mang lại cho bạn có giấc ngủ ngon hơn. Tuy nhiên để hiệu quả cho việc uống nước ép cà chua Beef tối đa, bạn cần uống theo chế độ liều lượng vừa phải theo tuần. Không nên lạm dụng quá hiểu, làm ảnh hưởng đến sức khỏe. 3. Hướng Dẫn Làm Nước Ép Cà Chua Beef Ngon, Bổ Dưỡng. Chỉ vài bước đơn giản, nhanh gọn bạn có thể làm nên một ly nước ép cà chua Beef ngon, bổ dưỡng. Bước 1: Cà chua sau khi rửa sạch, ngâm trong nước muối loãng khoảng 15-20 phút. Bước 2: Vớt cà chua để ráo nước, dùng dao cắt thành từng miếng vừa. Bước 3: Cho cà chua vừa cắt vào máy ép lấy nước. Hoặc nếu bạn không có máy ép trái cây có thể dùng máy xay sinh tố: cho vào xay nhuyễn, sau đó cho qua lọc rây, bỏ xác. Bước 4: Đổ nước ép ra ly, cho đường, đá vào khuấy đều. Tùy theo khẩu vị chua hay ngọt của từng người để tăng giảm đường vào cho phù hợp. Thưởng thức thành quả vừa làm. sinh tố cà chua beef Thành phẩm: Ly nước ép cà chua Beef có vị thơm, chua, ngọt thanh mát lạnh. Phù hợp thưởng thức vào mùa hè giúp giải nhiệt cơ thể. 4. Bí Quyết Chọn Cà Chua Beef Cho Các Chị Em Nội Trợ Khi Đi Chợ Để lựa chọn những quả cà chua Beef chín tự nhiên, có thể bảo quản sử dụng lâu. Bạn cần để ý những điểm sau: Chọn màu sắc cà chua Những quả cà chua chín mọng tự nhiên, không bị ngâm thuốc kích thích thường có vỏ căng mọng và màu đỏ. Không có những hạt lấm tấm màu trắng ở ngoài vỏ. Chất lượng Khi sờ vào cà chua có cảm giác hơi mềm, bầm dập, bị nhũn. Khi cắt đôi quả ra có hạt màu trắng vàng, ruột chín đỏ và mềm. Cuống quả Đây là bộ phận để nhận biết cà chua chín tự nhiên, được nhiều người áp dụng khi lựa chọn cà chua. Những quả chín tự nhiên thường có cuống còn tươi, màu xanh, cuống khó kéo nhẹ ra khỏi quả. 5. Nên Uống Nước Ép Cà Chua Lúc Nào Là Tốt? Cà chua Beef mang lại nhiều công dụng cho chúng ta, vậy uống nước ép cà chua như thế nào để đạt hiệu quả tối ưu? Có nên uống vào buổi sáng không? Nhiều chuyên gia dinh dững cho rằng, bạn cần lựa chọn thời điểm phù hợp để uống. Bạn nên uống nước ép cà chua vào buổi sáng hoặc giữa buổi chiều lúc 2-3h. Đây là thời điểm hấp thụ chất dinh dưỡng tốt cho cơ thể, giúp cà chua dễ nạp chất vào cơ thể. 6. Cách Bảo Quản Cà Chua Như Thế Nào Tốt? Có nên bảo quản cà chua trong tủ lạnh không? Nhiều người luôn nghĩ bất kì thực phẩm nào cũng có thể bảo quản trong tủ lạnh, tuy nhiên cà chua lại là trường hợp ngoại lệ. Tùy theo tình trạng cà chua để bạn có cách bảo quản phù hợp, giúp cà chua chín ngon và vẫn giữ được hương vị của nó. Cà chua xanh khi bạn bảo quản trong tủ lạnh, không khí lạnh trong tủ sẽ kiềm chế sự phát triển cà chua, cà chua không thể chín tiếp. Khi ăn cà chua sẽ bị khô, da nhăn nheo, cà chua bị mất nước, không còn giữ hương vị thơm của cà chua. Cà chua có màu hồng nhạt có thể bảo quản ở nhiệt độ thấp 5 độ C trong 04 ngày, sau đó tăng lên 13-15 độ C từ 01-04 ngày để quả chín dần vừa ăn. Khi cà chua chín đỏ, nên dùng giấy bọc kín hoặc trong túi nilong để bảo quản trong tủ lạnh. Tuy nhiên chỉ bảo quản cà chua trong khoảng 1-2 ngày. Phía trên là những chia sẻ của bản thân mình về những lợi ích của cà chua Beef, cũng như thời điểm tốt nhất để uống nước ép cà chua. Hi vọng qua bài viết sẽ giúp bạn biết cách chế biến loại thực phẩm này sao cho phù hợp và mang lại lợi ích tốt cho cơ thể.
Top